Đèn biển cấp II là: Đặt gần tuyến hàng hải ven biển, tại những vị trí dễ quan sát từ ngoài biển, cách các tuyến hàng hải ven biển không quá 20 hải lý. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
(2) Phân cấp
Cấp đèn | Chức năng | Tầm hiệu lực danh định (hải lý) | Tầm hiệu lực ban ngày (hải lý) |
Cấp I | Báo hiệu nhập bờ | 20 ≤ R | 8 ≤ R |
Cấp II | Hàng hải ven biển | 15 ≤ R < 20 | 6 ≤ R < 8 |
Cấp III | Báo hiệu cửa sông, cửa biển | 10 ≤ R < 15 | 4 ≤ R < 6 |
(3) Các thông số kỹ thuật
– Vị trí xây dựng
+ Đèn cấp I: Đặt gần tuyến hàng hải quốc tế hoặc trên các khu vực biển chuyển tiếp từ tuyến hàng hải quốc tế vào tuyến hàng hải ven biển. Có vị trí thuận lợi để người đi biển có thể quan sát được từ ngoài khơi xa. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
+ Đèn cấp II: Đặt gần tuyến hàng hải ven biển, tại những vị trí dễ quan sát từ ngoài biển, cách các tuyến hàng hải ven biển không quá 20 hải lý. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
+ Đèn cấp III: Đặt tại cửa sông, cửa biển gần lối vào các tuyến luồng biển hoặc tại các chướng ngại vật ngầm hay các khu vực đặc biệt (neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải, khu vực chuyển tải, ngư trường, khu vực thăm dò, nghiên cứu khoa học).
– Kích thước tối thiểu của tháp đèn (tính bằng mét)
STT | Hạng mục | Cấp I | Cấp II | Cấp III |
1. | Chiều cao tính từ mực nước biển trung bình đến tâm sáng của đèn | 58,0 | 26,5 | 7,5 |
2. | Chiều rộng | 4,3 | 3,2 | 2,2 |
3. | Chiều cao công trình xây dựng | 8,6 | 6,4 | 4,4 |
– Tầm hiệu lực danh định tối thiểu của thiết bị chiếu sáng (tính bằng hải lý)
STT | Hạng mục | Cấp I | Cấp II | Cấp III |
1. | Thiết bị đèn chính | 20 | 15 | 10 |
2. | Thiết bị đèn dự phòng (góc chiếu sáng phải tương đương đèn chính) | 15 | 10 | 8 |
Trong trường hợp thiết bị đèn dự phòng không đảm bảo theo quy định nêu trên thì phải có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
– Màu bên ngoài của tháp đèn:
Phải đảm bảo khả năng nhận biết dễ dàng bằng mắt thường và được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau tháp đèn lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
– Đặc tính ánh sáng ban đêm:
Ánh sáng sử dụng cho đèn biển là ánh sáng trắng, có đặc tính được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Trong phạm vi 70 hải lý, đặc tính ánh sáng của các đèn biển không được trùng lặp.
Như vậy, các ngọn hải đăng (hay đèn biển) ở Vũng Tàu có có nhiệm vụ giúp tàu thuyền ngoài khơi định hướng xác định vị trí, báo hiệu dẫn luồng, chỉ dẫn vị trí có chướng ngại vật ngầm nguy hiểm; hoặc các khu vực đặc biệt khác như khu neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải… Tùy thuộc vào từng loại mà sẽ được lắp đặt ở các vị trí thích hợp với các thông số kỹ thuật đặc thù riêng theo quy định pháp luật.